Tên dịch vụ: 6. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kW; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm.
THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 25 NGÀY LÀM VIỆC)
Mã DVC: T-BPC-282959-TT
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
* Tiếp nhận hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép (gọi là Chủ đầu tư) nộp hồ sơ (02 bộ) trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, nếu hồ sơ hợp lệ thì phát hành biên nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép chưa đầy đủ, không hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ hợp lệ đến Phòng Tài nguyên nước. Thời gian thực hiện trong ngày làm việc.
* Kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc tiếp theo, Phòng Tài nguyên nước có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Tài nguyên nước tham mưu lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định pháp luật.
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
Bước 2: Thẩm định Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép.
Trong thời hạn không quá 13 ngày làm việc, Phòng Tài nguyên nước có trách nhiệm thẩm định hồ sơ (nếu cần thiết thì tham mưu lãnh đạo Sở thực hiện kiểm tra thực tế hiện trường và lập hội đồng thẩm định hồ sơ theo quy định):
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp giấy phép, Phòng Tài nguyên nước lập các thủ tục trình lãnh đạo Sở tham mưu UBND tỉnh quyết định gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt;
- Trường hợp không gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt và yêu cầu tổ chức, cá nhân phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ thì Phòng Tài nguyên nước tham mưu lãnh đạo Sở gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh Giấy phép và nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt được bổ sung hoàn chỉnh là 08 ngày làm việc;
- Trường hợp không cấp giấy phép và yêu cầu tổ chức, cá nhân phải lập lại hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt thì Phòng Tài nguyên nước tham mưu lãnh đạo Sở gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh Giấy phép và nêu rõ những nội dung hồ sơ đề nghị chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Tờ trình đề nghị gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét Quyết định gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt theo quy định. Trường hợp không chấp nhận gia hạn, điều chỉnh Giấy phép, phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do để Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin gia hạn, điều chỉnh Giấy phép.
Bước 4: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Quyết định gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt của UBND tỉnh, Phòng Tài nguyên nước vào sổ theo dõi, sau đó chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh Giấy phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận Giấy phép.
Bước 5: Chủ đầu tư nhận Quyết định gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi nộp đầy đủ phí và lệ phí theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: QL- 14, phường Tân Bình, TX Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
Trường hợp gửi qua đường bưu điện, Chủ đầu tư có trách nhiệm liên lạc với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường, số điện thoại 06513.885.340 để được xác nhận hồ sơ đã đầy đủ theo quy định và thời gian giải quyết được tính kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả viết biên nhận nhận hồ sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn/ điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (Mẫu 06);
- Bản phô tô (kèm bản chính để đối chiếu) Giấy phép đã cấp;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác, sử dụng nước, quy trình vận hành công trình thì phải kèm theo đề án khai thác nước (Mẫu 31 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014);
- Hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện lập đề án (Theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014).
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (Đối với trường hợp hồ sơ phải thành lập Hội đồng thẩm định thì số lượng hồ sơ phải nộp là 05 bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định:
+ Lưu lượng dưới 0,1m3/giây đối với sản xuất nông nghiệp; công suất lắp máy dưới 50Kw đối với sản xuất điện; lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm cho các mục đích khác: 150.000đồng;
+ Lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây đối với sản xuất nông nghiệp; công suất lắp máy từ 50Kw đến dưới 200Kw đối với sản xuất điện; lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm cho các mục đích khác: 400.000đồng;
+ Lưu lượng từ 0,5m3/giây dưới 1m3/giây đối với sản xuất nông nghiệp; công suất lắp máy từ 200Kw đến dưới 1.000Kw đối với sản xuất điện; lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm cho các mục đích khác: 1.000.000đồng;
+ Lưu lượng từ 1m3/giây dưới 2m3/giây đối với sản xuất nông nghiệp; công suất lắp máy từ 1.000Kw đến dưới 2.000Kw đối với sản xuất điện; lưu lượng từ 20.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm cho các mục đích khác: 2.000.000đồng.
- Lệ phí cấp Giấy phép: 50.000đồng.
(Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có báo cáo phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước. Báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực. Công trình khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng khai thác và đáp ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước;
- Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất 90 ngày.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 142/2013/NĐ-CP ngày 24/10/2013 của Chính phủ Quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép Tài nguyên nước;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 2865/QĐ-BTNMT ngày 06/11/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước.