Tên dịch vụ: 1. Giải quyết thủ tục đổi con dấu và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 3 NGÀY LÀM VIỆC)
Mã DVC: QT - PC64 -DD
5.1 |
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
|||||
|
1. Điều kiện sử dụng con dấu - Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước chỉ được sử dụng con dấu khi đã có quy định về việc được phép sử dụng con dấu trong văn bản quy phạm pháp luật hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền; phải đăng ký mẫu con dấu trước khi sử dụng. - Việc sử dụng con dấu có hình Quốc huy phải được quy định tại luật, pháp lệnh, nghị định hoặc quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức hoặc được quy định trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. - Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có chức năng cấp văn bằng, chứng chỉ và giấy tờ có dán ảnh hoặc niêm phong tài liệu theo quy định của pháp luật thì được phép sử dụng dấu nổi, dấu thu nhỏ hoặc dấu xi. - Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước chỉ được sử dụng một con dấu theo mẫu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Trường hợp cần thiết phải sử dụng thêm con dấu như con dấu đã cấp (dấu ướt, dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi), thực hiện theo quy định sau đây: + Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng thêm dấu ướt phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền; + Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước tự quyết định việc sử dụng thêm dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi; + Tổ chức kinh tế tự quyết định việc sử dụng thêm con dấu. 2. Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH có trách nhiệm đăng ký mẫu con dấu, cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu đối với cơ quan, tổ chức sau: - Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp; Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; - Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của bộ, ngành trung ương tại địa phương; - Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Viện kiểm sát nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; đơn vị trực thuộc các cơ quan này; - Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; đơn vị trực thuộc các cơ quan này; - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Công an xã, phường, thị trấn; đơn vị trực thuộc các cơ quan này; - Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, trại tạm giam thuộc Công an cấp tỉnh, đơn vị trực thuộc các cơ quan này; - Cơ quan An ninh điều tra, cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp tỉnh; cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp huyện; đơn vị trực thuộc các cơ quan này; - Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở; - Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện; - Cơ quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị trực thuộc các cơ quan, tổ chức này; - Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động, tổ chức trực thuộc các cơ quan, tổ chức này; - Tổ chức kinh tế do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy đăng ký hoạt động hoặc cấp giấy phép hoạt động và các tổ chức trực thuộc; - Tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương cấp giấy phép hoạt động; - Ủy ban bầu cử ở cấp tỉnh, Ủy ban bầu cử ở cấp huyện, Ủy ban bầu cử ở cấp xã, Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, Tổ bầu cử; - Tổ chức khác do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động; - Một số trường hợp theo ủy quyền của cơ quan đăng ký mẫu con dấu quy định tại khoản 1 Điều này. |
|||||
5.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
- Giấy giới thiệu |
x |
|
|||
- Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người đến liên hệ |
x |
|
||||
- Văn bản đề nghị Phòng cảnh sát QLHC về TTXH đổi giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu, trong đó nêu rõ lý do. |
x |
|
||||
|
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cũ |
x |
|
|||
5.3 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
01 bộ |
|||||
5.4 |
Thời gian xử lý |
|||||
|
Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|||||
5.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
Bộ phận một cửa Công an tỉnh (trong giờ hành chính từ thứ Hai đến chiều thứ Sáu). |
|||||
5.6 |
Lệ phí |
|||||
|
Lệ phí đổi Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu: 00 đồng/Giấy chứng nhận/con dấu |
|||||
5.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
B1 |
Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ. |
Tổ chức, cá nhân |
Giờ hành chính |
Theo mục 5.2 |
||
B2 |
Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì ghi giấy biên nhận hẹn ngày. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cho công dân bổ sung đầy đủ thành phần hồ sơ và chuẩn bị lại hồ sơ theo mục B1. |
Bộ phận một cửa |
Giờ hành chính |
BM 01- Giấy biên nhận |
||
B3 |
Lên mẫu con dấu và chuyển mẫu dấu cho cơ sở sản xuất con dấu |
Bộ phận một cửa |
|
BM 02 - Phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc |
||
B4 |
Hoàn thành con dấu và chuyển lại cho Bộ phận một cửa |
Cơ sở sản xuất con dấu |
|
BM 02 - Phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc |
||
B5 |
Trình lãnh đạo phê duyệt |
Lãnh đạo Phòng |
|
|
||
B6 |
Sau khi Giấy Chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu đã được lãnh đạo Phòng ký duyệt, tiếp nhận và lưu chiểu con dấu |
Bộ phận một cửa |
|
- Mẫu số 01 - Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu. |
||
B7 |
Trả con dấu và Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu cho cơ quan, tổ chức |
Bộ phận một cửa |
Giờ hành chính |
- BM 03 - Sổ theo dõi kết quả xử lý công việc |
||
B8 |
Thống kê và theo dõi |
Bộ phận một cửa |
|
- BM 04 - Sổ thống kê kết quả thực hiện TTHC |
||
Lưu ý |
|
|||||
5.8 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
|
|||||
- BIỂU MẪU
TT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
|
BM01 |
Mẫu Giấy biên nhận |
|
BM02 |
Phiếu theo dõi quá trình xử lý công viêc |
|
BM03 |
Mẫu Sổ theo dõi kết quả xử lý công việc |
|
BM04 |
Mẫu Sổ thống kê kết quả thực hiện TTHC |
|
1 số mẫu biểu khác |
- HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ đổi Giấy chứng nhận gồm những thành phần sau:
TT |
Hồ sơ lưu |
|
Giấy Chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu |
|
Sổ theo dõi kết quả xử lý công việc |
|
Sổ thống kê kết quả thực hiện TTHC |
|
Các hồ sơ khác có liên quan |
Hồ sơ được lưu tại PC64 |
HỒ SƠ CẦN NỘP
# | Tên hồ sơ | Tập tin đính kèm |
1 | Giấy giới thiệu | |
2 | Xuất trình Chứng minh nhân dân | |
3 | Văn bản đề nghị Phòng cảnh sát QLHC | |
4 | Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cũ |