Dịch vụ công Bình Phước
Dịch vụ công Bình Phước
Đăng nhập Đăng Ký
  • Trang chủ
  • Tra cứu hồ sơ
  • THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
  • Đánh giá sự hài lòng
  • Thống kê
  • Hỏi đáp
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Hỗ trợ
    • Hỏi đáp
    • Hướng dẫn sử dụng
    • Câu hỏi thường gặp
  • Đăng nhập
  • Đăng Ký
Đăng nhập Đăng Ký
  • Trang chủ
  • Tra cứu hồ sơ
  • THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
  • Đánh giá sự hài lòng
  • Thống kê
  • Hỏi đáp
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Hỗ trợ
    • Hỏi đáp
    • Hướng dẫn sử dụng
    • Câu hỏi thường gặp

Tên dịch vụ: 38. Cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại (nuôi mới)

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 8 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: T-BPC-282642-TT

a. Trình tự thực hiện:   

          - Bươc 1: Tiếp nhận hồ sơ: Tổ chức nuôi các loài thuộc Danh mục động vật rừng thông thường ban hành kèm theo thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT đăng ký với cơ quan Kiểm lâm sở tại hoặc Chi cục Kiểm lâm (đối với hoạt động nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại trên địa bàn thị xã Đồng Xoài và huyện Chơn Thành).

          - Bước 2: Thẩm định và cấp giấy chứng nhận đăng ký:     

          + Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải tổ chức xác minh và cấp giấy chứng nhận trại nuôi; đồng thời lập sổ theo dõi theo mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-NNNPTNT.

          + Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày giấy chứng nhận trại nuôi được cấp, cơ quan Kiểm lâm sở tại hoặc Chi cục Kiểm lâm giao trả cho tổ chức được cấp.

          + Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản lý do cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.

          b) Cách thức thực hiện:  Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện về Hạt Kiểm lâm sở tại hoặc Chi cục Kiểm lâm.

          c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

          * Thành phần hồ sơ:

          - Bản chính đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi phải thể hiện rõ các nội dung: tên, địa chỉ, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức; tên loài, số lượng, nguồn gốc động vật nuôi; địa điểm trại nuôi; mô tả trại nuôi theo Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT  ngày 27/6/2016, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.

          - Bản sao chụp Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản sao chụp Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường)

          * Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

          d) Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc

          đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

          e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

          - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm sở tại hoặc Chi cục Kiểm lâm.

          Hạt Kiểm lâm hoặc Đội Kiểm lâm cơ động & PCCCR số 1, số 2.

          - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm hoặc Chi cục Kiểm lâm.

          - Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan chuyên môn có liên quan.

          g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:  Giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại  theo mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT. (Giấy chứng nhận có thời hạn tối đa 03 năm kể từ ngày cấp).

          h) Phí, Lệ phí: Không

          i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:          Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT.

           k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 

           (Được quy định tại Điều 7 Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT).

           - Trại nuôi phù hợp với đặc tính sinh trưởng, phát triển của loài nuôi; đảm bảo an toàn cho người và động vật nuôi; đảm bảo các quy định về vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh)

          - Về nguồn gốc động vật rừng thông thường:

          + Khai thác từ tự nhiên trong nước: có bảng kê mẫu vật động vật rừng thông thường có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại)

          + Nhập khẩu: có tờ khai hàng hóa nhập khẩu được cơ quan hải quan cửa khẩu xác nhận. Các loài ngoại lai xâm hại theo quy định của pháp luật không được gây nuôi dưới mọi hình thức.

          + Mua của tổ chức, cá nhân khác: có hồ sơ mua bán, trao đổi động vật giữa người cung ứng và người nuôi)

          + Xử lý tịch thu: có quyết định của người có thẩm quyền xử lý tang vật hoặc vật chứng theo quy định của pháp luật.

          + Động vật rừng thông thường đã nuôi trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành, trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, tổ chức, cá nhân đang nuôi lập bảng kê động vật rừng thông thường theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở nuôi đó xác nhận.

          Tổ chức, cá nhân nuôi động vật rừng thông thường chịu trách nhiệm trước pháp luật về nguồn gốc hợp pháp của động vật nuôi)

            - Sau khi gửi đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi theo quy định, chủ trại nuôi phải lập sổ theo dõi động vật nuôi theo mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

          l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

          - Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 Quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.

          - Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 Bản chính đề nghị cấp giấy chứng nhận
2 Bản sao chụp Báo cáo đánh giá tác động môi trường
  • Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước

  • Đơn vị quản lý kỹ thuật: Sở Thông tin và Truyền thông

  • Email: sotttt@binhphuoc.gov.vn
  • Hotline hỗ trợ kỹ thuật:0844 689 393

  • Hỗ trợ, tư vấn Thủ tục hành chính & Dịch vụ công : (0271) 1022

  • Danh sách số điện thoại các quầy tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bình Phước:0271.6254.888
  • Danh sách số điện thoại Các Bộ phận Tiếp nhận & Trả kết quả, cấp huyện, cấp xã
Viettel Chung tay cải cách thủ tục hành chính

Phát triển bởi Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội Viettel